THAY ĐỔI THÀNH VIÊN CÔNG TY TNHH 2 THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
Theo Luật doanh nghiệp hiện hành, Công ty TNHH 2 thành viên trở lên là loại hình công ty, trong đó chủ sở hữu và các thành viên tham gia đều có trách nhiệm trong phần vốn góp mà mình đã góp và công ty. Tuy nhiên, do nhiều nguyên nhân khác nhau như có thêm thành viên mới làm tăng vốn điều lệ,… nên doanh nghiệp phải đăng ký thay đổi thành viên Công ty TNHH 2 thành viên trở lên. Vậy pháp luật hiện hành quy định như thế nào về thay đổi thành viên Công ty TNHH 2 thành viên trở lên? Hãy theo dõi bài viết sau, HM LAW sẽ giúp quý khách hàng giải đáp về thủ tục Thay đổi thành viên Công ty TNHH 2 thành viên trở lên nhé.
I. CƠ SỞ PHÁP LÝ
– Luật Doanh nghiệp năm 2020;
– Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
– Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 03 năm 2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.
II. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH 2 THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
Theo Điều 46 Luật Doanh nghiệp năm 2020, Công ty TNHH hai thành viên trở lên là loại hình doanh nghiệp có quá năm mươi thành viên.
Số lượng thành viên: có từ 02 đến 50 thành viên.
Tư cách pháp nhân: Công ty có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Trách nhiệm tài sản: Do Công ty TNHH 2 thành viên có tư cách pháp nhân nên Công ty tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình. Các thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.
Tư cách thành viên: Thành viên của công ty TNHH hai thành viên là cá nhân, tổ chức có thể có quốc tịch Việt Nam hoặc nước ngoài và không thuộc các trường hợp không có quyền góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào công ty cổ phần tại khoản 3 Điều 17 Luật Doanh nghiệp năm 2020.
Vốn điều lệ của Công ty TNHH 2 thành viên khi đăng ký doanh nghiệp là tổng giá trị phần vốn góp các thành viên cam kết góp vào công ty. Thành viên phải góp vốn phần vốn góp cho công ty đủ và đúng loại tài sản như đã cam kết khi đăng ký dịch vụ thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
III. TRƯỜNG HỢP NÀO PHẢI ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI THÀNH VIÊN CÔNG TY TNHH 2 THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
Công ty TNHH 2 thành viên trở lên được hình thành dựa trên cơ sở vốn góp của các thành viên. Quyền sở hữu của các chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn tương ứng với tỉ lệ vốn góp trừ trường hợp pháp luật hoặc điều lệ công ty có quy định khác. Công ty TNHH 2 thành viên thường phải đăng ký thay đổi thành viên trong các trường hợp sau:
- Trong trường hợp công ty có thành viên mới góp vốn làm tăng vốn điều lệ của công ty;
- Trường hợp thành viên chưa thực hiện cam kết góp vốn trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp này đương nhiên không còn là thành viên của công ty nên công ty phải đăng ký thay đổi thành viên;
- Trường hợp thay đổi thành viên do có thành viên chuyển nhượng, tặng cho phần vốn góp, sử dụng phần vốn góp để trả nợ;
- Trường hợp có thành viên góp vốn vào công ty là cá nhân chết thì người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật là sẽ trở thành thành viên mới của công ty.
- Theo quyết định chia, tách, sáp nhập, hợp nhất công ty.
IV. HỒ SƠ THAY ĐỔI THÀNH VIÊN CÔNG TY TNHH 2 THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
Khi thực hiện việc đăng ký thay đổi thành viên Công ty TNHH 2 thành viên trở lên thì Công ty phải gửi hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi mà công ty đặt trụ sở chính. Cụ thể:
4.1. Trường hợp công ty có thành viên mới góp vốn làm tăng vốn điều lệ của công ty
Hồ sơ gồm các giấy tờ:
– Bản thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;
– Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên. Danh sách thành viên phải bao gồm chữ ký của thành viên mới và thành viên có phần vốn góp thay đổi, không bắt buộc phải có chữ ký của thành viên có phần vốn góp không thay đổi;
– Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp Hội đồng thành viên về việc tiếp nhận thành viên mới;
– Giấy tờ xác nhận việc góp vốn của thành viên mới của công ty;
– Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân trong trường hợp thành viên mới là cá nhân hoặc bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức, bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và bản sao văn bản cử người đại diện theo ủy quyền trong trường hợp thành viên mới là tổ chức.
– Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.
4.2. Trường hợp thay đổi thành viên do chuyển nhượng phần vốn góp
Hồ sơ đăng ký gồm:
– Bản thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;
– Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên. Danh sách thành viên phải bao gồm chữ ký của thành viên mới và thành viên có phần vốn góp thay đổi, không bắt buộc phải có chữ ký của thành viên có phần vốn góp không thay đổi;
– Hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng;
– Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân trong trường hợp thành viên mới là cá nhân hoặc bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức, bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và bản sao văn bản cử người đại diện theo ủy quyền trong trường hợp thành viên mới là tổ chức;
– Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.
4.3. Đăng ký thay đổi thành viên do tặng cho phần vốn góp
- Đối với người được tặng cho thuộc đối tượng thừa kế theo pháp luật theo quy định của Bộ luật Dân sự (đương nhiên là thành viên công ty) thì hồ sơ sẽ bao gồm các giấy tờ như trường hợp do chuyển nhượng phần vốn góp. Tuy nhiên, hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng được thay bằng hợp đồng tặng cho phần vốn góp.
- Đối với người được tặng cho không thuộc đối tượng thừa kế theo pháp luật thì thành phần hồ sơ đăng ký như trường hợp có thành viên mới góp vốn làm tăng vốn điều lệ. Phần giấy tờ xác nhận việc góp vốn của thành viên mới của công ty được thay bằng hợp đồng tặng cho phần vốn góp.
4.4. Trường hợp đăng ký thay đổi thành viên do thành viên sử dụng phần vốn góp để trả nợ
- Khi người nhận thanh toán trở thành thành viên công ty nếu được Hội đồng thành viên chấp thuận thì hồ sơ bao gồm giấy tờ như trường hợp có thành viên mới góp vốn làm tăng vốn điều lệ.
- Khi người nhận thanh toán sử dụng phần vốn góp đó để chào bán và chuyển nhượng cho người khác thì hồ sơ sẽ tương tự trường hợp do chuyển nhượng phần vốn góp. Ngoài ra, còn kèm theo hợp đồng về việc vay nợ và các giấy tờ thể hiện việc sử dụng phần vốn góp để trả nợ.
4.5. Trường hợp đăng ký thay đổi thành viên do có thành viên không thực hiện cam kết góp vốn theo quy định tại Điều 47 Luật Doanh nghiệp
Đối với trường hợp này, hồ sơ bao gồm:
– Bản thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;
– Danh sách thành viên còn lại của công ty. Danh sách thành viên phải bao gồm chữ ký của thành viên có phần vốn góp thay đổi, không bắt buộc phải có chữ ký của thành viên có phần vốn góp không thay đổi;
– Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp Hội đồng thành viên về việc thay đổi thành viên do không thực hiện cam kết góp vốn.
4.6. Trường hợp thay đổi thành viên theo quyết định chia, tách, sáp nhập, hợp nhất công ty
Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với trường hợp này cũng bao gồm giấy tờ như trường hợp có thành viên mới góp vốn làm tăng vốn điều lệ. Tuy nhiên, giấy tờ xác nhận việc góp vốn của thành viên mới của công ty được thay bằng:
+ Nghị quyết, quyết định chia công ty;
+ Nghị quyết, quyết định tách công ty;
+ Hợp đồng hợp nhất theo quy định tại Điều 200 Luật Doanh nghiệp;
+Nghị quyết, quyết định về việc thông qua hợp đồng hợp nhất công ty của các công ty bị hợp nhất và bản sao biên bản họp Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc thông qua hợp đồng hợp nhất để thành lập công ty mới;
+ Hợp đồng sáp nhập theo quy định tại Điều 201 Luật Doanh nghiệp;
+ Nghị quyết, quyết định về việc thông qua hợp đồng sáp nhập và bản sao biên bản họp Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc thông qua hợp đồng sáp nhập của công ty nhận sáp nhập;
+ Nghị quyết, quyết định về việc thông qua hợp đồng sáp nhập và bản sao biên bản họp Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc thông qua hợp đồng sáp nhập của công ty bị sáp nhập, trừ trường hợp công ty nhận sáp nhập là thành viên, cổ đông sở hữu trên 65% vốn điều lệ đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh hoặc cổ phần có quyền biểu quyết đối với công ty cổ phần của công ty bị sáp nhập.
+ Nghị quyết, quyết định chia, tách, hợp nhất, sáp nhập công ty phải thể hiện nội dung chuyển giao phần vốn góp trong công ty sang thành viên mới.
4.7. Trường hợp thay đổi thành viên do thừa kế
Hồ sơ đăng ký gồm:
– Bản thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;
– Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên. Danh sách thành viên phải bao gồm chữ ký của thành viên mới và thành viên có phần vốn góp thay đổi, không bắt buộc phải có chữ ký của thành viên có phần vốn góp không thay đổi;
– Bản sao văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế;
– Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân trong trường hợp người thừa kế là cá nhân hoặc bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức, bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo quyền và bản sao văn bản cử người đại diện theo ủy quyền trong trường hợp người thừa kế là tổ chức.
Lưu ý: Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự.
V. CÁC DỊCH VỤ HMLAW CUNG CẤP CHO KHÁCH HÀNG
- Tư vấn miễn phí những vấn đề pháp lý liên quan đến thủ tục;
- Tiếp nhận, kiểm tra, đánh giá những tài liệu khách hàng cung cấp. Tư vấn cho khách hàng hoàn thiện đầy đủ và đúng hồ sơ theo quy định, đảm bảo tính hợp lệ của các giấy tờ, tài liệu;
- Soạn thảo hồ sơ, tài liệu cần thiết để thực hiện các thủ tục;
* Hoàn tất toàn bộ thủ tục, hồ sơ cho khách hàng, cụ thể:
- Đại diện khách hàng nộp hồ sơ. Theo dõi và nhận kết công việc;
- Giải quyết những vấn đề pháp lý phát sinh trong quá trình thực hiện để đảm bảo cho quý khách hàng có được kết quả trong thời gian nhanh nhất (nếu có).
Ngoài ra HMLAW còn cung cấp các dịch vụ pháp lý:
Mọi thông tin thắc mắc về thủ tục Quý khách hãy gọi ngay 0987531612 để được chuyên viên tư vấn miễn phí.
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN ĐẦU TƯ HM LAW
Văn phòng: Tòa HPC Landmark 105 Tố Hữu, Phường La Khê, Quận Hà Đông, Thành Phố Hà Nội
Hotline: 0987531612
Email: tuvanhmlaw@gmail.com
Tags: công ty, doanh nghiệp, thay đổi