ĐIỀU KIỆN THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP

Nền kinh tế ngày càng phát triển, hội nhập kéo theo đó là các doanh nghiệp đã thành lập ngày càng nhiều. Mục đích của các doanh nghiệp khi được thành lập ra là để thực hiện các mục tiêu đề ra trước đó và để tìm kiếm lợi nhuận. Vậy cần điều kiện gì để thành lập doanh nghiệp? Bài viết dưới đây, HMLAW sẽ đồng hành cùng doanh nghiệp tìm hiểu về vấn đề “Điều kiện thành lập doanh nghiệp”. 

I. CĂN CỨ PHÁP LÝ

  • Luật Doanh nghiệp năm 2020;
  • Nghị định 47/2021/NĐ-CP của Chính phủ ngày 01/4/2021 Quy định chi tiết một số điều của Luật Doanh nghiệp.

II. CÁC ĐIỀU KIỆN THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT HIỆN HÀNH

2.1. Điều kiện về chủ sở hữu 

Để thành lập doanh nghiệp, chủ sở hữu cũng cần phải đáp ứng những điều kiện nhất định. Cụ thể, theo quy định tại Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020, tổ chức và cá nhân được thành lập và quản lý doanh nghiệp, trừ một số trường hợp sau:

  • Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
  • Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
  • Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước;
  • Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 88 của Luật này, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
  • Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân;
  • Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng.

Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh;

  • Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.

Như vậy, nếu tổ chức, cá nhân không thuộc các trường hợp trên thì đã đủ điều kiện để thực hiện thủ tục thành lập công ty.

2.2. Điều kiện về ngành nghề khi đăng ký

Theo quy định hiện hành, pháp luật cũng quy định rõ ràng những ngành nghề kinh doanh bị cấm và phải đáp ứng những điều kiện để kinh doanh.

Thứ nhất, theo quy định của Luật Doanh nghiệp thì doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế có quyền kinh doanh các ngành, nghề mà pháp luật không cấm.

Như vậy, khi thành lập công ty, các chủ thể đầu tư có thể tự do lựa chọn ngành nghề kinh doanh phù hợp với điều kiện kinh tế, thế mạnh của mình, miễn là không thuộc các trường hợp ngành nghề thuộc danh mục cấm của pháp luật.

Những ngành nghề mà pháp luật nước ta cấm kinh doanh là các hoạt động kinh doanh gây phương hại đến quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, truyền thống lịch sử, văn hoá, đạo đức, thuần phong mỹ tục Việt Nam và sức khoẻ của nhân dân, làm huỷ hoại tài nguyên, phá huỷ môi trường.

Thứ hai, đối với ngành, nghề mà pháp luật về đầu tư và pháp luật có liên quan quy định phải có điều kiện thì doanh nghiệp chỉ được kinh doanh ngành, nghề đó khi có đủ điều kiện theo quy định.

Điều kiện kinh doanh là yêu cầu mà doanh nghiệp phải có hoặc phải thực hiện khi kinh doanh ngành, nghề cụ thể, được thể hiện bằng giấy phép kinh doanh, giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, chứng chỉ hành nghề, chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp, yêu cầu về vốn pháp định hoặc yêu cầu khác.

2.3. Điều kiện về tên công ty

Việc đặt tên cho doanh nghiệp cũng cần đáp ứng một số điều kiện nhất định. Pháp luật cũng quy định chi tiết về tên doanh nghiệp, đảm bảo hợp thuần phong mỹ tục Việt Nam, tránh nhầm lần với các công ty khác.

Cụ thể, tên của doanh nghiệp được quy định tại Điều 37 Luật Doanh nghiệp như sau:

Tên tiếng Việt của doanh nghiệp bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây:

  • Loại hình doanh nghiệp: Tên loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh; được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân;
  • Tên riêng: Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.

Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp.

Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.

2.4. Điều kiện về trụ sở chính của doanh nghiệp

Địa chỉ công ty là nơi tiến hành hoạt động kinh doanh. Địa chỉ kinh doanh của công ty còn quyết định đến việc cơ quan thuế nào sẽ trực tiếp quản lý.

Luật doanh nghiệp 2020 cũng quy định cụ thể về địa chỉ công ty như sau: “Trụ sở chính của doanh nghiệp đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).” 

2.5. Điều kiện về vốn

Đối với điều kiện về vốn thì có các điều kiện về vốn điều lệ, vốn pháp định và vốn ký quỹ. 

  • Vốn điều lệ là một mức vốn nhất định khi công ty tiến hành việc đăng ký doanh nghiệp. Cụ thể, vốn điều lệ được quy định như sau: “Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần”. 
  • Vốn pháp định là một khoản vốn bắt buộc phải đáp ứng để có thể tiến hành kinh doanh một hoặc một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện.
  • Vốn ký quỹ là một khoản vốn được ký quỹ để đảm bảo thực hiện các dự án đầu tư khi được Nhà nước giao đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. Có thể nói việc kỹ quỹ để đảm bảo khả năng thực hiện dự án đầu tư hoặc đảm bảo các khoản thanh toán nếu công ty không đủ khả năng thanh toán khi gặp khó khăn ngoài ý muốn.

IV. DỊCH VỤ THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP TẠI HMLAW

– Tiếp nhận thông tin từ khách hàng.

– Tư vấn cho khách hàng về quy định của pháp luật liên quan đến thành lập chi nhánh/địa điểm kinh doanh.

– Kiểm tra thông tin giấy tờ pháp lý, hồ sơ khách quan;

– Soạn thảo hồ sơ và trình khách ký;

– Đại diện khách hàng làm việc, theo dõi, giải đáp và nhận kết quả từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền

V. NHỮNG LỢI ÍCH KHI SỬ DỤNG DỊCH VỤ TẠI HMLAW

  • Dịch vụ trọn gói – giá cả hợp lý
  • Đội ngũ Luật sư, chuyên viên pháp lý giàu kinh nghiệm
  • Thời gian nhanh chóng
  • Cam kết chất lượng – Uy tín

Mọi thông tin thắc mắc về vấn đề điều kiện thành lập doanh nghiệp Quý khách vui lòng liên hệ hotline 0987531612 để được chuyên viên tư vấn miễn phí.

Tags: ,